Giá đảo chiều tăng ở cả trong nước và thế giới
Giá cà phê trong nước hôm nay 04/5/2022 giao dịch tại 41.200 – 41.800 đồng/kg. Trên sàn giao dịch thế giới, giá robusta và arabica đồng loạt sắc xanh.
Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các khu vực trọng điểm Tây Nguyên tăng trở lại sau khi tuột dốc trong phiên trước. Đắk Lắk có mức giá cao nhất tiến gần mốc 42.000 đồng/kg. Các tỉnh còn lại đều có mức giá trên 41.000 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.170 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê |
Địa phương |
ĐVT |
Giá TB hôm nay |
+/- chênh lệch |
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)* |
Xuất khẩu, FOB |
USD/tấn |
2.170
|
+55 |
Nhân xô |
Đắk Lắk |
VNĐ/kg |
41.800 |
+200 |
Lâm Đồng |
VNĐ/kg |
41.200 |
+200 |
|
Gia Lai |
VNĐ/kg |
41.700 |
+200 |
|
Đắk Nông |
VNĐ/kg |
41.700 |
+200 |
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 7/2022 trên sàn London tăng 8 USD, tương đương 0,38% lên 2.115 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York cộng 2,05 cent, tương đương 0,95% chốt tại 217,95 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn |
Giá khớp |
Thay đổi |
% |
Số lượng |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Mở cửa |
05/22 |
2104 |
+30 |
+1,45 |
5 |
2108 |
2101 |
2101 |
07/22 |
2115 |
+8 |
+0,38 |
8243 |
2127 |
2086 |
2089 |
09/22 |
2114 |
+5 |
+0,24 |
2221 |
2125 |
2090 |
2093 |
11/22 |
2112 |
+4 |
+0,19 |
1896 |
2122 |
2089 |
2092 |
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn |
Giá khớp |
Thay đổi |
% |
Số lượng |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Mở cửa |
05/22 |
218,20 |
+1,80 |
+0,83 |
12 |
220,30 |
216,95 |
216,95 |
07/22 |
217,95 |
+2,05 |
+0,95 |
15233 |
220,80 |
215,40 |
216,90 |
09/22 |
217,80 |
+1,95 |
+0,90 |
4924 |
220,60 |
215,40 |
217,30 |
12/22 |
217,30 |
+1,90 |
+0,88 |
3439 |
220,00 |
215,35 |
216,45 |
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn |
Giá khớp |
Thay đổi |
% |
Số lượng |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Mở cửa |
05/2022 |
265 |
+2,4 |
+0,91 |
0 |
265 |
265 |
265 |
07/2022 |
270,4 |
+2,7 |
+1,01 |
0 |
270,4 |
270,4 |
270,4 |
09/2022 |
271,85 |
+0,75 |
+0,28 |
21 |
272,3 |
270,2 |
270,2 |
12/2022 |
270,1 |
+2,5 |
+0,93 |
27 |
274,1 |
270 |
272,55 |
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 7/2022 giao dịch ở 270,4 US cent/lb (+1,01%).
Các thông tin nổi bật
- Theo ước tính của Tổng cục Thống kê Việt Nam, xuất khẩu cà phê trong tháng 4/2022 đạt khoảng 2.833.333 bao, tăng 28,60% so với cùng kỳ năm trước. Lũy kế xuất khẩu cà phê trong 7 tháng đầu của niên vụ cà phê hiện tại 2021/22 sẽ tăng 5,25% so với cùng kỳ niên vụ trước, đạt 14.960.410 bao. Giá trị kim ngạch xuất khẩu cà phê trong 4 tháng đầu năm 2022 được ước báo đạt 1,68 tỷ USD, tăng 59,40% so với cùng kỳ năm trước.
- Hiện Fed đang tổ chức cuộc họp quan trọng tháng 5/2022, với khả năng tiếp tục tăng lãi suất. USD tăng giá đồng nghĩa với giá cả hàng hóa trở nên đắt đỏ.
- Cuộc xung đột Nga-Ukraina ảnh hưởng đến tình hình cảng biển ở châu Âu. Lượng tàu biển nằm cảng của Los Angeles và Long Beach (Mỹ) vẫn cao.
- Theo Tổ chức Cà phê Quốc tế (ICO), xuất khẩu cà phê toàn cầu trong tháng 3/2022 đạt 13,16 triệu bao cà phê các loại, tăng 4,03% so với cùng kỳ năm ngoái. Tuy nhiên, xuất khẩu trong 6 tháng đầu của niên vụ cà phê hiện tại 2021/22 chỉ đạt 66,25 triệu bao, giảm 0,1% so với cùng kỳ niên vụ trước.
Nguồn: Vinanet/VITIC/Reuters