My Profile
Đăng xuất
Tạo mới tin bài
Danh mục
Tin bài
Cập nhật
Nhập thông tin bài đăng
Thể loại
Số hiệu
Hình thức văn bản
Tác giả
Ngày đăng
Tiêu đề
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Tiếng Nhật
Attachment Name
Attachment 1 (pdf/doc/...)
Chọn File
Attachment 2 (pdf/doc/...)
Chọn File
Attachment 3 (pdf/doc/...)
Chọn File
Attachment 4 (pdf/doc/...)
Chọn File
Hình ảnh
Chọn File
Hình ảnh
Chọn File
Mô tả ngắn
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Tiếng Nhật
Quy định thủ tục cấp, điều chỉnh và chấm dứt hiệu lực giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Nội dung
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Tiếng Nhật
<p style="text-align:justify">Quy định thủ tục cấp, điều chỉnh và chấm dứt hiệu lực giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài</p> <p style="text-align:justify">Hiện nay, nhu cầu đầu tư ra nước ngoài của các doanh nghiệp Việt Nam tăng so với trước đây. Luật Đầu tư 2014 đã quy định cụ thể, rõ ràng và minh bạch hơn các thủ tục về thủ tục cấp, điều chỉnh và chấm dứt hiệu lực giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (GCNĐKĐT) ra nước ngoài so với các quy định đã ban hành trước đó. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Bình Định xin giới thiệu các quy định này như sau:</p> <p style="text-align:justify">1. Về thủ tục cấp GCNĐKĐT ra nước ngoài</p> <p style="text-align:justify">- Đối với các dự án đầu tư thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp GCNĐKĐT ra nước ngoài cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.</p> <p style="text-align:justify">- Đối với dự án không phải có quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp GCNĐKĐT cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ gồm:</p> <p style="text-align:justify">a) Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;</p> <p style="text-align:justify">b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;</p> <p style="text-align:justify">c) Văn bản Quyết định đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư;<br /> d) Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài;</p> <p style="text-align:justify">đ) Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm.</p> <p style="text-align:justify">Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp GCNĐKĐT ra nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp GCNĐKĐT ra nước ngoài thì phải thông báo cho nhà đầu tư bằng văn bản và nêu rõ lý do.</p> <p style="text-align:justify">2. Điều chỉnh GCNĐKĐT ra nước ngoài</p> <p style="text-align:justify">- Khi có nhu cầu thay đổi nội dung dự án đầu tư ra nước ngoài liên quan đến nhà đầu tư thực hiện dự án, địa điểm đầu tư, mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, tiến độ đầu tư, ưu đãi đầu tư, việc sử dụng lợi nhuận để thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài, nhà đầu tư nộp hồ sơ điều chỉnh GCNĐKĐT ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.</p> <p style="text-align:justify">- Hồ sơ điều chỉnh GCNĐKĐT ra nước ngoài gồm:</p> <p style="text-align:justify">a) Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;</p> <p style="text-align:justify">b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;</p> <p style="text-align:justify">c) Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư đến thời điểm nộp hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;</p> <p style="text-align:justify">d) Quyết định điều chỉnh dự án đầu tư ra nước ngoài của cơ quan, tổ chức, cá nhân;</p> <p style="text-align:justify">đ) Bản sao GCNĐKĐT ra nước ngoài;</p> <p style="text-align:justify">e) Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế tính đến thời điểm nộp hồ sơ trong trường hợp điều chỉnh tăng vốn đầu tư ra nước ngoài.</p> <p style="text-align:justify">Thời hạn điều chỉnh GCNĐKĐT ra nước ngoài trong 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.</p> <p style="text-align:justify">- Đối với các dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài, khi điều chỉnh các nội dung liên quan đến nhà đầu tư thực hiện dự án, địa điểm đầu tư, mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, tiến độ đầu tư, ưu đãi đầu tư, việc sử dụng lợi nhuận để thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài trước khi điều chỉnh GCNĐKĐT ra nước ngoài.</p> <p style="text-align:justify">- Trường hợp đề xuất của nhà đầu tư về việc điều chỉnh nội dung GCNĐKĐT ra nước ngoài dẫn đến dự án đầu tư thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.</p> <p style="text-align:justify">3. Chấm dứt dự án đầu tư ra nước ngoài</p> <p style="text-align:justify">Dự án đầu tư ra nước ngoài chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau đây:</p> <p style="text-align:justify">a) Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án;</p> <p style="text-align:justify">b) Hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;</p> <p style="text-align:justify">c) Theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp;</p> <p style="text-align:justify">d) Nhà đầu tư chuyển nhượng toàn bộ vốn đầu tư ở nước ngoài cho nhà đầu tư nước ngoài;</p> <p style="text-align:justify">đ) Quá thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mà dự án đầu tư không được nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận, hoặc quá thời hạn 12 tháng kể từ ngày dự án đầu tư được cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận mà dự án đầu tư không được triển khai;</p> <p style="text-align:justify">e) Quá thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án theo tiến độ đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước và không thực hiện thủ tục điều chỉnh tiến độ đầu tư;</p> <p style="text-align:justify">g) Quá thời hạn 12 tháng kể từ ngày có báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư mà nhà đầu tư không có văn bản báo cáo về tình hình hoạt động của dự án đầu tư;</p> <p style="text-align:justify">h) Tổ chức kinh tế ở nước ngoài bị giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;</p> <p style="text-align:justify">i) Theo bản án, quyết định của Tòa án, Trọng tài.</p> <p style="text-align:justify">Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định chấm dứt hiệu lực của GCNĐKĐT ra nước ngoài trong các trường hợp quy định đã nêu ở trên.</p> <p style="text-align:justify"><em><strong>TIPC Lâm Đồng</strong></em></p>
>