Hỗ trợ khách du lịch
0263 372 5555
Đường dây nóng
0263 396 9798
Hòm thư
duongdaynong@lamdong.gov.vn
Địa chỉ
36 Trần Phú - Phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng

Chứng nhận đăng ký đầu tư

  • 13/01/2022
  • s 16:18

1. CẤP MỚI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

I. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư - Đối với dự án không thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư.

1. Cách thức thực hiện: Việc nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện.

Đối với hồ sơ kê khai trực tuyến, Nhà đầu tư kê khai các thông tin về dự án đầu tư tại Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài và nhận mã khai hồ sơ trực tuyến. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư trực tiếp nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư.

2. Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (Mẫu I.1);

b) Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân (Bản sao có chứng thực); Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức (Bản sao có chứng thực đối với nhà đầu tư trong nước/Bản sao được HPHLS đối với nhà đầu tư nước ngoài);

c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: Nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án (Mẫu I.3);

Lưu ý: Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định như trên, trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

d) Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

đ) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

e) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: Tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính – nếu có;

g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC– nếu có.

Số lượng hồ sơ:  01 bộ.

3. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư và tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh.

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư

8. Lệ phí (nếu có):  Không. 

II. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư - Đối với dự án thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư.

1. Cách thức thực hiện: Việc nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện.

Đối với hồ sơ kê khai trực tuyến, Nhà đầu tư kê khai các thông tin về dự án đầu tư tại Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài và nhận mã khai hồ sơ trực tuyến. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư trực tiếp nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư.

2. Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ: Bản sao văn bản quyết định chủ trương đầu tư;

Số lượng hồ sơ:  01 bộ.

3. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư và tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư, kinh doanh.

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư

7. Lệ phí (nếu có):  Không.

III. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư - Đối với dự án đặc thù hoặc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.

1. Cách thức thực hiện: Việc nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện.

Đối với hồ sơ kê khai trực tuyến, Nhà đầu tư kê khai các thông tin về dự án đầu tư tại Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài và nhận mã khai hồ sơ trực tuyến. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư trực tiếp nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư.

2. Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (Mẫu I.1);

b) Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân (Bản sao có chứng thực); Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức (Bản sao có chứng thực đối với nhà đầu tư trong nước/Bản sao được HPHLS đối với nhà đầu tư nước ngoài);

c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: Nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án (Mẫu I.2);

d) Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

đ) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

e) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: Tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC - nếu có.

Số lượng hồ sơ:  08 bộ, ít nhất 01 bộ gốc

3. Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; không kể thời gian gửi công văn đi, về.

4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư và tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh.

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư.

7. Lệ phí (nếu có):  Không.

2. ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

I. Điều chỉnh Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy Chứng nhận đầu tư - Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư

1.Cách thức thực hiện: Việc nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện.

Đối với hồ sơ kê khai trực tuyến, Nhà đầu tư kê khai các thông tin về dự án đầu tư tại Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài và nhận mã khai hồ sơ trực tuyến. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư trực tiếp nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư.

2. Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư/ Giấy Chứng nhận đầu tư (Mẫu I.7);

b) Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (Mẫu I.8);

c) Quyết định về việc điều chỉnh dự án đầu tư của nhà đầu tư;

d) Tài liệu quy định tại các điểm b,c,d,đ,e và g khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư liên quan đến các nội dung điều chỉnh, cụ thể: nội dung của Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh, mục tiêu,quy mô dự án đầu tư; vốn đầu tư của dự án, tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; thời hạn hoạt động của dự án;tiến độ thực hiện dự án đầu tư; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (nếu có) và các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có);

* Trường hợp thay đổi tên dự án đầu tư, địa chỉ của nhà đầu tư hoặc thay đổi tên nhà đầu tư: Nhà đầu tư nộp thêm tài liệu liên quan đến việc thay đổi quy định như trên.

* Trường hợp thay đổi nhà đầu tư (chuyển nhượng dự án đầu tư) thành phần hồ sơ bổ sung thêm:

+ Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc tài liệu có giá trị pháp lý tương đương.

+ Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư và nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư gồm một trong các giấy tờ sau: bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương dương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; bản sao hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;

+ Bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

* Trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế, thành phần hồ sơ bổ sung thêm:

+ Bản sao nghị quyết hoặc quyết định của nhà đầu tư về tổ chức lại, trong đó có nội dung về việc xử lý tài sản, quyền và nghĩa vụ liên quan đến dự án đầu tư.

* Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài thành phần hồ sơ bổ sung thêm:

+ Bản án. quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài.

Số lượng hồ sơ:  01 bộ gốc

3. Thời hạn giải quyết: Từ 03 - 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.Trường hợp dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, cần lấy ý kiến của các cơ quan chức năng có liên quan thì tổng thời gian giải quyết tối đa là 15 ngày làm việc, không kể thời gian công văn đi và về.

4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư và tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh.

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư.

7. Lệ phí (nếu có):  Không.

II. Thủ tục: Điều chỉnh Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy Chứng nhận đầu tư - Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư

1. Cách thức thực hiện: Việc nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện.

Đối với hồ sơ kê khai trực tuyến, Nhà đầu tư kê khai các thông tin về dự án đầu tư tại Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài và nhận mã khai hồ sơ trực tuyến. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư trực tiếp nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư.

2. Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ: Bản sao văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư;

Số lượng hồ sơ:  01 bộ.

3. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, cần lấy ý kiến của các cơ quan chức năng có liên quan thì tổng thời gian giải quyết tối đa là 15 ngày làm việc, không kể thời gian công văn đi và về.

4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư và tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư, kinh doanh.

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư

7. Lệ phí (nếu có):  Không.

 

TIPC Lâm Đồng